Nếu đã kinh doanh thì chúng ta cần biết về những con số về doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn. Vậy bao nhiêu khách thì hòa vốn? Công thức tính điểm hòa vốn của quán café, trà sữa có gì khác biệt so với các ngành nghề khác? Làm sao xác định được bao nhiêu khách thì hòa vốn?
1. Bao nhiêu khách để hòa vốn hay còn gọi là điểm hòa vốn là gì?
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định và chi phí khả biến (chi phí biến đổi). Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị lỗ. Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị.
Trên đây là khái niệm chung về điểm hòa vốn. Còn trong kinh doanh F&B, cụ thể trong bài viết này chúng ta chỉ đề cập đến kinh doanh trà sữa, cà phê. Điểm hòa vốn trong kinh doanh quán café, trà sữa là điểm mà tại đó doanh thu thu vào hàng ngày có thể bù đắp tất cả các chi phí phát sinh trong ngày đó (bao gồm cả chi phí biến đổi và cố định). Hay nói cách khác dễ hiểu là chúng ta sẽ dự đoán 1 ngày có bao nhiêu khách để hòa vốn. Chúng ta sẽ tính trung bình tất cả các ngày để có con số chính xác, không nên chỉ dự đoán những ngày cuối tuần hoặc đầu tuần.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến điểm hòa vốn
2.1 Chi phí cố định
Chi phí cố định luôn phát sinh khi bạn quyết định bắt đầu một hoạt động kinh tế và nó liên quan trực tiếp đến trình độ sản xuất, chứ không phải sản lượng. Chi phí cố định bao gồm (nhưng không giới hạn): khấu hao tài sản, chi phí lãi vay, thuế và chi phí chung (chi phí lao động, chi phí năng lượng, chi phí khấu hao).
Trong hoạt động kinh doanh F&B thì chi phí cố định bao gồm: đầu tư ban đầu (trang trí nội thất, bàn ghế, thiết bị máy móc, thuê mặt bằng, công cụ dụng cụ…)
2.2 Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi là loại chi phí thay đổi liên quan trực tiếp đến sản lượng. Đó là các chi phí bán hàng, chi phí sản xuất, chi phí nhiên liệu và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hàng hoá hoặc một khoản vốn đầu tư.
Trong việc kinh doanh trà sữa, café thì chi phí biến đổi là giá vốn hàng bán (COGS), chi phí điện nước, lương thưởng nhân viên.
3. Bao nhiêu khách thì hòa vốn
Từ những khách niệm ở mục 2, chúng ta biết được cách tính điểm hòa vốn trong kinh doanh F&B chính là doanh thu bằng tổng chi phí. Ở bảng bên dưới là cách tính về điểm hòa vốn của 1 quán café. Quán café này phải có doanh thu mỗi ngày là 917.250 đồng (chín trăm mười bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng) thì mới hòa vốn, tương đương mỗi ngày quán cần bán được 66 sản phẩm cho khách hàng với giá trung bình mỗi sản phẩm là 14.000 đồng.
Stt | Hạng mục | Đvt | Giá trị | Ghi chú |
I | Mặt bằng | |||
1 | Tổng diện tích | m2 | 20 | Thuê hợp đồng thuê mặt bằng |
2 | Tổng số chỗ ngồi | chỗ | 25 | Theo thiết kế mặt bằng |
3 | m2 cho mỗi chỗ | m2 | 1 | |
4 | Thời gian thuê mặt bằng | tháng | 24 | Thuê hợp đồng thuê mặt bằng |
II | Chi phí đầu tư | đồng | 31.000.000 | Theo dự án đầu tư |
1 | Chi phí xây dựng quán | 10.000.000 | ||
2 | Chi phí đầu tư tài sản | 5.000.000 | ||
3 | Chi phí bàn ghế | 10.000.000 | ||
4 | Chi phí công cụ dụng cụ | 5.000.000 | ||
5 | Chi phí khác | 1.000.000 | ||
III | Chi phí khấu hao hàng tháng | đồng | 2.583.333 | Theo dự toán đầu tư |
1 | Chi phí đầu tư | đồng | 31.000.000 | |
2 | Thời gian dự kiến khấu hao | tháng | 12 | Theo chiến lược kinh doanh |
IV | Phần chi phí hoạt động mỗi tháng | đồng | 17.800.000 | |
1 | Tổng lương nhân sự quán | đồng | 5.000.000 | Theo định biên nhân sự quán |
2 | Trợ cấp nhân viên | đồng | 1.000.000 | |
3 | Tiền thuê mặt bằng | đồng | 8.000.000 | Theo hợp đồng thuê mặt bằng |
4 | Tiền điện | đồng | 1.000.000 | Dự tính |
5 | Tiền nước | đồng | 200.000 | |
6 | Điện thoại và internet | đồng | 500.000 | |
7 | Chi phí bảo trì | đồng | 100.000 | |
8 | Thuế và chi phí khác | đồng | 2.000.000 | |
V | Chi phí nguyên vật liệu | đồng | 7.134.167 | Theo chi phí hoạt động tháng |
1 | Chi phí hoạt động tháng | đồng | 20.283.333 | |
2 | Tỷ lệ giá vốn hàng bán/chi phí | % | 35 | |
VI | Doanh thu hòa vốn/tháng | đồng | 27.517.500 | Doanh thu = Tổng chi phí |
1 | Chi phí khấu hao hàng tháng | đồng | 2.583.333 | |
2 | Chi phí hoạt động mỗi tháng | đồng | 17.800.000 | |
3 | Chi phí nguyên vật liệu | đồng | 7.134.167 | |
VII | Dự toán hòa vốn | |||
1 | Chỉ tiêu trung bình cho một khách | đồng | 14.000 | |
2 | Số ngày kinh doanh | ngày | 30 | |
3 | Doanh thu hòa vốn/ngày | đồng | 917.250 | |
4 | Lượng khách hòa vốn/ngày | người | 66 |
Trên đây là một ví dụ đơn giản nhất về cách tính có bao nhiêu khách thì hòa vốn hoặc điểm hòa vốn. Thực tế khi kinh doanh, bạn sẽ có sự điều chỉnh nên sẽ khác nhau, hoặc cũng tùy vào mục đích kinh doanh của bạn là gì nữa.
>>Xem thêm: Nhượng quyền thương hiệu An An’s Tea & Cake